Phòng 2404, Tòa nhà 16B Nguyễn Thái Học
Trung tâm hỗ trợ Học sinh, Sinh viên
Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội tuyển sinh năm 2019. ĐH Xây dựng Hà Nội phấn đấu đến năm 2030 trở thành trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế.
Đào tạo cử nhân
– Hệ chính quy
– Hệ bằng hai
– Hệ liên thông
– Hệ vừa làm vừa học
Đào tạo sau đại học
– Thạc sĩ
– Tiến sĩ
Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (024) 38 696 397 – FAX: (024) 38691684
Email: dhxaydung@nuce.edu.vn
Website: http://nuce.edu.vn
Mã ngành/chuyên ngành, tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh
STT | Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Mã ngành, chuyên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1. | Kiến trúc | 7580101 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT | 250 |
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT | ||||
Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT | ||||
2. | Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc nội thất) (*) | 7580101_01 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT | 50 |
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT | ||||
3. | Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ) (*) | 7580101_02 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT | 50 |
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT | ||||
4. | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT | 50 |
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT | ||||
Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT | ||||
5. | Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành: Quy hoạch – Kiến trúc) (*) | 7580105_01 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT | 50 |
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT | ||||
Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT | ||||
6. | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 7580201_01 | Toán, Vật lý, Hoá học | 700 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
7. | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình) (*) | 7580201_02 | Toán, Vật lý, Hoá học | 100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
8. | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Tin học xây dựng) | 7580201_03 | Toán, Vật lý, Hoá học | 100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
9. | Kỹ thuật xây dựng (*) gồm các chuyên ngành:
1. Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường 2. Kỹ thuật Trắc địa và địa tin học 3. Kết cấu công trình 4. Công nghệ kỹ thuật xây dựng 5. Kỹ thuật Công trình thủy 6. Kỹ thuật công trình năng lượng 7. Kỹ thuật Công trình biển 8. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580201_04 | Toán, Vật lý, Hoá học | 400 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
STT | Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Mã ngành, chuyên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
10. | Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) | 7580205_01 | Toán, Vật lý, Hoá học | 350 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
11. | Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Môi trường nước) |
7580213_01 | Toán, Vật lý, Hoá học | 100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Sinh học | ||||
12. | Kỹ thuật Môi trường (*) | 7520320 | Toán, Vật lý, Hoá học | 100 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Sinh học | ||||
13. | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 7510406 | Toán, Vật lý, Hoá học | 50 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Sinh học | ||||
14. | Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 7510105 | Toán, Vật lý, Hoá học | 100 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
15. | Khoa học Máy tính (*) | 7480101 | Toán, Vật lý, Hoá học | 70 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
16. | Công nghệ thông tin | 7480201 | Toán, Vật lý, Hoá học | 130 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
17. | Kỹ thuật cơ khí (*) | 7520103 | Toán, Vật lý, Hoá học | 50 |
STT | Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Mã ngành, chuyên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
18. | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy xây dựng) | 7520103_01 | Toán, Vật lý, Hoá học | 50 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
19. | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dựng) |
7520103_02 |
Toán, Vật lý, Hoá học | 50 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
20. | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện) (*) | 7520103_03 | Toán, Vật lý, Hoá học | 50 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
21. | Kinh tế xây dựng | 7580301 | Toán, Vật lý, Hoá học | 400 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
22. | Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đô thị) | 7580302_01 | Toán, Vật lý, Hoá học | 100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
23. | Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý bất động sản) | 7580302_02 | Toán, Vật lý, Hoá học | 50 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
(có 8 chuyên ngành) xét tuyển theo ngành đào tạo, sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên.
Trường sẽ thông báo theo quy định của Quy chế tuyển sinh.
Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:
gồm hai ngành:
. Kỹ thuật xây dựng (20 chỉ tiêu)
. Khoa học máy tính (20 chỉ tiêu)
Sinh viên học theo chương trình 2+2, 2 năm học tại Trường Đại học Xây dựng, 2 năm học tại Trường Đại học Mississippi. Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Trường Đại học Mississippi.
, hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các ngành:
. Cơ sở Hạ tầng giao thông
. Kỹ thuật đô thị
. Kỹ thuật Công trình thuỷ
. Vật liệu xây dựng
Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12/11/1997 giũa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; chương trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ Thạc sỹ.
gồm có:
. Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp – XF: 50 chỉ tiêu).
. Ngành: Kiến trúc (KDF: 50 chỉ tiêu)
. Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp – XE: 100 chỉ tiêu).
. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường – CDE: 50 chỉ tiêu).
. Ngành: Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Môi trường nước – MNE: 50 chỉ tiêu).
. Ngành: Kinh tế xây dựng (KTE: 50 chỉ tiêu)
. Ngành: Kiến trúc (KDE: 50 chỉ tiêu)
– Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, riêng các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.
– Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng và kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
– Tiêu chí phụ: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thí sinh thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tiếng Pháp được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào các chương trình đào tạo Anh ngữ của Trường.
Những đối tượng tuyển thẳng được quy định tại điều 2.8 của Đề án tuyển sinh.
– Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế: Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên còn hiệu lực (tính đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2019 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải ngoại ngữ) đạt từ 12,0 điểm trở lên.
– Thí sinh đạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2019 (không tính môn đạt giải) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 điểm trở lên.
Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có 01 môn thi THPT quốc gia năm 2019 và môn Vẽ Mỹ thuật) đạt từ 12,0 điểm trở lên.
Các thí sinh đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ được tuyển thẳng vào các ngành, chuyên ngành theo nguyện vọng phù hợp với tổ hợp xét tuyển.
———————————————————————-
Xem thêm:
———————————————————————-
“Sứ mạng của Trường Đại học Xây dựng là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.”
Trường Đại học Xây dựng phấn đấu đến năm 2030 trở thành trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế.
Chất lượng – Hiệu quả – Phát triển – Hội nhập.
Dựa theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học Xây dựng