Trường Đại học Phương Đông tuyển sinh năm 2021. Sau gần 20 năm xây dựng và phát triển, ĐH Phương Đông đang tiến dần đến quy mô 10.000 sinh viên; đào tạo đa ngành, đa hệ, đa lĩnh vực; uy tín của nhà trường ngày càng được nâng cao; khẳng định chỗ đứng vững chắc trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam;
Trường Đại học Phương Đông tuyển sinh năm 2021
Thông tin chung:
- Tên tiếng Anh: PHUONG DONG UNIVERSITY
- Mã trường: DPD
- Địa chỉ: 171 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Chương trình đào tạo:
Đào tạo Cử nhân:
– Đại học chính quy
– Cao đẳng chính quy
Đào tạo thạc sỹ
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: số 171 Trung Kính, Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội;
- Điện thoại và FAX: 04.37847110
- Facebook: https://www.facebook.com/phuongdonguniversity
- Web: phuongdong.edu.vn
Ngành đào tạo:
Tên ngành | Chỉ tiêu (2.150) | ||||
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | ||||
(Không áp dụng cho phương thức 3) | Theo kết quả thi THPT Quốc gia 2019 | Xét HB lớp 12 theo tổ hợp 03 môn | Xét HB lớp 12 theo điểm TB chung cả năm | ||
Quản trị Kinh doanh | 7340101 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 80 | 100 | 20 |
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | |||||
Quản trị Văn phòng | 7340406 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 36 | 72 | 12 |
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 36 | 72 | 12 |
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | |||||
Kế toán | 7340301 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 90 | 180 | 30 |
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
Khối kỹ thuật
Công nghệ Sinh học | 7420201 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 12 | 30 | 18 |
Toán, Hóa học, Sinh học; | |||||
Toán, Hóa học, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Sinh học, Ngoại ngữ. | |||||
Công nghệ Thông tin | 7480201 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 80 | 100 | 20 |
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngữ văn, Vật lí | |||||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 30 | 50 | 20 |
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | |||||
Toán, Ngữ văn, Hóa học | |||||
Công nghệ kỹ thuật Cơ – Điện tử | 7510203 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 20 | 40 | 10 |
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | |||||
Toán, Ngữ văn, Vật lí | |||||
Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử | 7510301 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 30 | 40 | 10 |
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | |||||
Toán, Ngữ văn, Vật lí | |||||
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 7510406 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 12 | 30 | 18 |
Toán, Hóa học, Sinh học; | |||||
Toán, Hóa học, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Sinh học, Ngoại ngữ. | |||||
Kiến trúc | 7580101 | Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật; | 40 | 100 | 60 |
Toán, Ngữ văn, Vẽ MT | |||||
Toán, Ngoại ngữ,Vẽ MT | |||||
Ngữ văn, Vật lí, Vẽ MT | |||||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 20 | 50 | 30 |
Toán, Ngữ Văn, Vật lí; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ | |||||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 20 | 50 | 30 |
Toán, Ngữ Văn, Vật lí; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ | |||||
Kinh tế Xây dựng | 7580301 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 20 | 50 | 30 |
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngoại ngữ, Địa lí |
Ngoại Ngữ, Du lịch
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 56 | 24 | – |
Ngôn ngữ Trung quốc | 7220204 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 42 | 18 | – |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 56 | 24 | – |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 30 | 20 | 10 |
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
Việt Nam học (chuyên ngành: Hướng dẫn Du lịch) | 7310630 | Toán, Vật lí, Hóa học; | 30 | 20 | 10 |
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; | |||||
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Môn Vẽ mỹ thuật ≥ 4, nhân hệ số 2. Trường sử dụng điểm thi môn Vẽ mỹ thuật của các trường Đại học có tổ chức môn thi này.
Môn Ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Nhật, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Trung
Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Phương Đông:
Phương thức 1:
Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia 2019
Tiêu chí 1: Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019;
Tiêu chí 2: Thí sinh trước khi nhập học phải tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Tiêu chí 3: Kết quả thi THPT quốc gia đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của thí sinh phải đảm bảo không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định.
Phương thức 2:
Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn:
Tiêu chí 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT;
Tiêu chí 2: Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên
Tiêu chí 3:
ĐXT = M1 + M2 + M3 ≥ 18 điểm
Trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3 là điểm trung bình môn cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển.
* Riêng đối với ngành Kiến trúc: M3 là điểm thi môn Vẽ mỹ thuật; M3 ≥ 4 và được nhân hs 2.
ĐXTKT = M1 + M2 + M3*2 ≥ 20 điểm
Phương thức 3:
Xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình chung các môn cả năm (không áp dụng tổ hợp 03 môn), trừ ba ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật không áp dụng phương thức 3.
Tiêu chí 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT;
Tiêu chí 2: Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên
Tiêu chí 3:
ĐXT = [Điểm TB chung các môn cả năm lớp 12] *3 ≥ 18 điểm
– Riêng đối với ngành Kiến trúc: Điểm thi môn Vẽ mỹ thuật MVMT ≥ 4 và được nhân hệ số 2.
ĐXTKT = [Điểm TB chung các môn năm lớp 12] *2+ MVMT*2 ≥ 20 điểm
——————————————————————
Xem thêm:
- Điểm chuẩn Trường Đại học Phương Đông
- Thông tin tuyển sinh Trường Đại học FPT
————————————–
Trường Đại học Phương Đông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, chịu sự quản lí Nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan quản lí giáo dục theo sự phân công, phân cấp của Chính phủ. Đồng thời chịu sự quản lí hành chính theo lãnh thổ của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội.
Trường Đại học Phương Đông trung thành với sứ mạng, mục đích và những tiêu chí của mình
Sau gần 20 năm xây dựng và phát triển, ĐH Phương Đông đang tiến dần đến quy mô 10.000 sinh viên. Đào tạo đa ngành, đa hệ, đa lĩnh vực. Uy tín của nhà trường ngày càng được nâng cao; khẳng định chỗ đứng vững chắc trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam; xoá dần mặc cảm và quan niệm không chính xác về khối trường ngoài công lập.
Báo Nhân dân số ra ngày 28/3/2002 có đoạn viết:
“..Trường đại học Phương Đông vượt qua nhiều thử thách ban đầu, vươn lên bằng chính nội lực của mình với chất lượng đào tạo được chứng minh bằng số lượng sinh viên tốt nghiệp ra trường có tỷ lệ xin được việc làm cao, trong đó hầu hết phù hợp với ngành nghề đào tạo…”
Trích phần giới thiệu của Trường Đại học Phương Đông
Any comments?