Phòng 2404, Tòa nhà 16B Nguyễn Thái Học
Trung tâm hỗ trợ Học sinh, Sinh viên
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh 2019. Tại học Bách khoa Hà Nội phát triển con người, đào tạo nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, sáng tạo công nghệ và chuyển giao tri thức, phục vụ xã hội và đất nước. Là một đại học nghiên cứu hàng đầu khu vực với nòng cốt là kỹ thuật và công nghệ, tác động quan trọng vào phát triển nền kinh tế tri thức và góp phần gìn giữ an ninh, hòa bình đất nước, tiên phong trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.
Thông tin chung:
Đại học chính quy
Sau đại học
– Tiến sĩ
– Thạc sĩ
Vừa học vừa làm
Văn bằng 2
Năm 2019 tuyển sinh 07 chương trình mới:
Công nghệ Giáo dục
Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế ngành Cơ điện tử hợp tác với ĐH Leibniz Hannover, CHLB Đức
Thông tin liên hệ:
Ngành / Chương trình đào tạo | Mã xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Các tổ hợp môn |
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | 300 | A00: Toán-Lý-Hóa
A01: Toán-Lý-Anh (Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | 500 | |
Kỹ thuật Ô tô | TE1 | 220 | |
Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | 90 | |
Kỹ thuật Hàng không | TE3 | 50 | |
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử | ME-E1 | 80 | |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô | TE-E2 | 40 |
Kỹ thuật Điện | EE1 | 220 | A00: Toán-Lý-Hóa
A01: Toán-Lý-Anh (Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa | EE2 | 500 | |
Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện | EE-E8 | 80 | |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | ET1 | 500 | |
Chương trình tiên tiến Điện tử – Viễn thông | ET-E4 | 40 | |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh | ET-E5 | 40 | |
Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT | ET-E9 | 40 | |
CNTT: Khoa học Máy tính | IT1 | 260 | A00: Toán-Lý-Hóa
A01: Toán-Lý-Anh (Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính | IT2 | 180 | |
Công nghệ thông tin Việt-Nhật | IT-E6 | 240 | |
Công nghệ thông tin Global ICT | IT-E7 | 120 | |
Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | 40 | |
Toán-Tin | MI1 | 100 | |
Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | 60 |
Kỹ thuật Hóa học | CH1 | 460 | A00: Toán-Lý-Hóa
B00: Toán-Hóa-Sinh D07: Toán-Hóa-Anh (Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Hóa học | CH2 | 80 | |
Kỹ thuật in | CH3 | 30 | |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược | CH-E11 | 30 | |
Kỹ thuật Sinh học | BF1 | 80 | |
Kỹ thuật Thực phẩm | BF2 | 200 | |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm | BF-E12 | 30 | |
Kỹ thuật Môi trường | EV1 | 120 |
Kỹ thuật Vật liệu | MS1 | 220 | A00: Toán-Lý-Hóa
A01: Toán-Lý-Anh D07: Toán-Hóa-Anh (Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Vật liệu (Vật liệu thông minh và Nano) | MS-E3 | 30 | |
Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | 250 | A00: Toán-Lý-Hóa
A01: Toán-Lý-Anh (Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Kỹ thuật Dệt – May | TX1 | 200 | |
Vật lý kỹ thuật | PH1 | 150 | |
Kỹ thuật hạt nhân | PH2 | 30 | A00: Toán-Lý-Hóa
A01: Toán-Lý-Anh A02: Toán-Lý-Sinh (Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Công nghệ giáo dục | ED2 | 40 | A00: Toán-Lý-Hóa
A01: Toán-Lý-Anh D01: Toán-Văn-Anh |
Kinh tế công nghiệp | EM1 | 40 | |
Quản lý công nghiệp | EM2 | 100 | |
Quản trị kinh doanh | EM3 | 80 | |
Kế toán | EM4 | 60 | |
Tài chính-Ngân hàng | EM5 | 40 | |
Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh | EM-E13 | 30 | A00: Toán-Lý-Hóa
A01: Toán-Lý-Anh (Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | FL1 | 150 | D01: Toán-Văn-Anh (Anh là môn chính, nhân hệ số 2) |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 | 60 |
Cơ điện tử – ĐH CN Nagaoka (Nhật Bản) | ME-NUT | 100 | A00: Toán-Lý-Hóa
A01: Toán-Lý-Anh D07: Toán-Hóa-Anh |
Cơ khí-Chế tạo máy – ĐH Griffith (Úc) | ME-GU | 40 | |
Cơ điện tử – ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ME-LUH | 40 | |
Điện tử-Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ET-LUH | 40 | |
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc) | IT-LTU | 70 | |
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria Wellington (New Zealand) | IT-VUW | 60 | |
Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp) | IT-GINP | 40 | A00: Toán-Lý-Hóa
A01: Toán-Lý-Anh D07: Toán-Hóa-Anh D29: Toán-Lý-Pháp |
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria Wellington (New Zealand) | EM-VUW | 40 | A00: Toán-Lý-Hóa
A01: Toán-Lý-Anh D01:Toán-Văn-Anh D07: Toán-Hóa-Anh |
Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton (Anh) | EM-NU | 40 | |
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-BA | 40 | |
Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-IT | 40 |
———————————————————
Xem thêm:
——————————————————————-
Phát triển con người, đào tạo nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, sáng tạo công nghệ và chuyển giao tri thức, phục vụ xã hội và đất nước.
Trở thành một đại học nghiên cứu hàng đầu khu vực với nòng cốt là kỹ thuật và công nghệ, tác động quan trọng vào phát triển nền kinh tế tri thức và góp phần gìn giữ an ninh, hòa bình đất nước, tiên phong trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.
Yếu tố cốt lõi làm nên thương hiệu Đại học Bách khoa Hà Nội là chất lượng xuất sắc gắn liền với hiệu quả tối ưu trong mọi hoạt động và trên mọi phương diện.
Sự tận tụy và đam mê là chìa khóa cho mọi thành công; sự tận tâm và cống hiến hết mình làm nên giá trị cao quý nhất của các thế hệ cán bộ và sinh viên Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Sự chính trực trong chuyên môn, nghiệp vụ và lối sống, cùng với sự tôn trọng nhân phẩm, tôn trọng luật pháp và quy định, tôn trọng sự đa dạng và khác biệt là những chuẩn mực đạo đức cốt lõi trong môi trường đại học.
Mọi thành công đột phá đều bắt nguồn từ sáng tạo và tài năng cá nhân, nhưng chìa khóa đảm bảo thành công bền vững chính là sự đoàn kết và trí tuệ tập thể.
Động lực chính cho phát triển bền vững là đổi mới sáng tạo dựa trên tiếp thu tinh hoa tri thức của nhân loại, kế thừa những thành quả đã đạt được và phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp.
————————————————————–
TÓM LƯỢC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI GIAI
ĐOẠN 2017-2025
1. Đổi mới quản trị đại học theo mô hình doanh nghiệp, thực hiện tự chủ đi đôi với trách nhiệm xã hội, coi người học là chủ thể, trung tâm của mọi hoạt động. Đào tạo và nghiên cứu trước hết phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, đồng thời tạo ra sản phẩm có khả năng cạnh tranh toàn cầu; tôn trọng cơ chế thị trường nhưng không phát triển theo hướng thương mại hóa.
2. Phát triển theo định hướng hội nhập quốc tế, áp dụng những tiêu chuẩn chất lượng của khu vực và quốc tế, tiếp thu chọn lọc những mô hình và kinh nghiệm thành công của các trường đại học danh tiếng trên thế giới; chú trọng nâng cao năng lực thực chất đồng thời định hướng theo các tiêu chí xếp hạng quốc tế.
3. Phát triển chú trọng chất lượng, không tăng tổng quy mô đào tạo; tập trung khai thác và phát huy những thế mạnh cốt lõi trong đào tạo chất lượng cao, đào tạo trình độ cao và nghiên cứu mũi nhọn, ưu tiên một số lĩnh vực khoa học và công nghệ có vai trò then chốt đối với nền kinh tế tri thức và cách mạng công nghiệp 4.0.
4. Phát triển chương trình đào tạo theo ngành rộng với các định hướng sau đại học theo lĩnh vực ứng dụng hoặc lĩnh vực nghiên cứu, trang bị kiến thức nền tảng vững chắc đồng thời chú trọng phát triển năng lực thực hành nghề nghiệp và khả năng thích ứng trong môi trường quốc tế. Đổi mới mạnh mẽ phương thức tổ chức đào tạo, ứng dụng những công nghệ giáo dục mới, thúc đẩy quá trình tự học qua nghiên cứu, sáng tạo và trải nghiệm.
5. Phát triển hài hòa và gắn kết chặt chẽ giữa nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu triển khai; gắn kết nghiên cứu với đào tạo, sáng tạo và khởi nghiệp, thúc đẩy chuyển giao tri thức và thương mại hóa sản phẩm; chú trọng đồng thời nâng cao thành tích và phát triển tiềm lực nghiên cứu.
Trích: Phần giới thiệu Trường Đại học Bách khoa Hà Nội