Phòng 2404, Tòa nhà 16B Nguyễn Thái Học
Trung tâm hỗ trợ Học sinh, Sinh viên
Điểm chuẩn, điểm xét tuyển Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2021. Năm 2021 Trường Mỹ thuật Việt Nam xét tuyển 544 chỉ tiêu Đại học chính quy.
Thời điểm Hiện tại chưa công bố điểm chuẩn, điểm trúng tuyển năm 2019 của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam.
Chúng tôi sẽ cập nhật điểm chuẩn 2019, ngay sau khi bộ GD&ĐT phê duyệt điểm chuẩn của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam.
Khối ngành/ Ngành/ Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Chỉ tiêu | Điểm trúng tuyển |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | 15 | |
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật | 7210101 | 5 | |
Hội hoạ | 7210103 | 45 | |
Đồ hoạ | 7210104 | 10 | |
Điêu khắc | 7210105 | 5 | |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 50 |
———————————————————-
Ghi chú: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam lựa chọn phương thức tuyển sinh kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển (tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu, xét tuyển môn Ngữ văn).
Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 3 năm kể từ khi trúng tuyển vào trường.
Thí sinh năng khiếu mỹ thuật đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi mỹ thuật quốc tế được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học các ngành học tương ứng trình độ đại học (Không tính giải quốc tế của thiếu nhi). Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi vào trường.
Thí sinh năng khiếu mỹ thuật đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu mỹ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc đã tham dự kỳ thi trung học phổ thông quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống,
được ưu tiên xét tuyển theo quy định sau:
– Giải A/Nhất/Huy chương Vàng được cộng 3 điểm.
– Giải B/Nhì/Huy chương Bạc được cộng 2 điểm.
– Giải C/Ba/Huy chương Đồng được cộng 1 điểm.
Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi.
Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Các quy định chung
– Căn cứ điểm xét tuyển môn Ngữ văn, kết quả thi các môn năng khiếu của thí sinh, chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định và chính sách ưu tiên trong tuyển sinh, Nhà trường xây dựng biên bản điểm trúng tuyển đối với từng ngành thi.
– Đối với thí sinh thuộc diện chính sách được hưởng ưu tiên theo đối tượng hay khu vực, mức chênh lệch điểm được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Quy định cụ thể về việc xét tuyển môn Ngữ văn
– Dựa trên điểm trung bình chung 03 năm học Trung học phổ thông.
– Điểm trung bình chung môn Ngữ văn đạt 5,0 trở lên.
* Quy định cụ thể về việc xét Điểm trúng tuyển
– Trọng số của các điểm thi tuyển và xét tuyển:
+ Môn Hình họa, Tượng tròn (thi tuyển): hệ số 2
+ Môn Bố cục, Trang trí, Phù điêu (thi tuyển): hệ số 1
+ Môn Ngữ văn (xét tuyển): hệ số 1
– Điểm tuyển sinh là điểm tổng của 2 môn năng khiếu và môn Ngữ văn. Cụ thể điểm tuyển sinh của các ngành được tính như sau:
+ Ngành Hội họa: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1)
+ Ngành Đồ họa: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1)
+ Ngành Thiết kế đồ họa: Hình họa (hs2) + Trang trí (hs1) + Ngữ văn (hs1)
+ Ngành Điêu khắc: Tượng tròn (hs2) + Phù điêu (hs1) + Ngữ văn (hs1)
+ Ngành Sư phạm mỹ thuật: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1)
– Ngành Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1)
thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1.060.000 đồng/01 tháng.
Lộ trình tăng học phí của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Xem thêm thông tin:
Điểm chuẩn, điểm xét tuyển Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam và các trường đại học khác sẽ được công bố từ ngày 14 tháng 7 năm 2019.
Nguồn dữ liệu: Đề án tuyển sinh Đại học Mỹ thuật Việt Nam
Khối ngành/ Ngành/ Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Chỉ tiêu | Điểm trúng tuyển |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | 15 | 26,25 |
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật | 7210101 | 5 | 31,75 |
Hội hoạ | 7210103 | 45 | 26,25 |
Đồ hoạ | 7210104 | 10 | 27 |
Điêu khắc | 7210105 | 5 | 28 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 50 | 25,75 |
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Sư phạm mỹ thuật | 28.5 |
Hội họa | 29.75 |
Đồ họa | 27.75 |
Điêu khắc | 28 |
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật | 32.5 |
Thiết kế đồ họa | 28.5 |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Sư phạm mỹ thuật | Hình họa, Bố cục | 26.25 |
Hội họa Chuyên ngành: - Tranh Lụa - Tranh Sơn dầu - Tranh Sơn mài | Hình họa, Bố cục | 26.25 |
Đồ họa | Hình họa, Bố cục | 27 |
Điêu khắc Chuyên ngành: - Điêu khắc tạo hình - Điêu khắc ứng dụng | Tượng tròn, phù điêu | 28 |
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật | Hình họa, Bố cục | 31.75 |
Thiết kế đồ họa | Hình họa, trang trí | 25.75 |
Đang cập nhật....
Any comments?