Phòng 2404, Tòa nhà 16B Nguyễn Thái Học
Trung tâm hỗ trợ Học sinh, Sinh viên
Tên viết tắt: PTIT
Tên tiếng anh: Posts and Telecommunications Institute of Technology
Website: ptit.edu.vn
Địa chỉ:
Tầm nhìn:
Đưa học viên trở thành khu vực chuyên nghiên cứu khoa học, tri thức, công nghệ lớn nhất. Có khả năng cạnh tranh và gia nhập 300 trường đại học tốt nhất châu Á.
Sứ mạng:
Chuyển giao tri thức cho thế hệ trẻ, góp phần thúc đẩy sự sáng tạo. Tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao cho TPHCM và Hà Nội. Đưa công nghệ và tri thức trong lĩnh vực thông tin, truyền thông góp phần vào sự phát triển của đất nước.
Học viện bưu chính viễn thông là một trong trường đại học chất lượng cao hàng đầu. Trong thời đại công nghệ phát triển nền tảng viễn thông được ưu tiên đầu tư phát triển.
Được thành lập vào năm 1953 tiền thân là đại học Bưu điện Vô tuyến điện. Tới 1977 đã thành lập hai cơ sở tại Hà Nội và TPHCM.
Ngành học chính của trường là điện tử viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin... Ngoài ra còn có đào tạo các khối ngành kinh tế và kế toán nhưng không được đánh giá cao.
Là một trong các trường có điểm đầu vào cao nhất tại Miền Bắc. Không thua kém gì các trường Bách Khoa hay Khoa học Tự Nhiên. Điểm đầu vào thường dao động từ 24 tới 26 điểm tùy ngành.
Mình đánh giá rất cao ngành điện tử viễn thông của trường tốt nhất cả nước. Ngoài ra ngành công nghệ thông tin cũng rất tốt với các thầy giỏi như Lưu Nguyễn Kỳ Thư.
Học phí cũng khá rẻ, có hai chế độ công lập và bán công. Công lập điểm đầu vào rất cao học phí trả thấp, bán công học phí đầu vào cao hơn.
Vd: công lập ngành công nghệ thông tin 20 điểm học phí 8 triệu/năm, bán công 17 điểm đầu vào học phí 16 triệu/năm.
Bảng điểm này là của chi nhánh Hà Nội
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Điểm trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Công nghệ thông tin | 22 | 24,1 | 26,65 |
An toàn thông tin | 20,8 | 23,35 | 26,25 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 19,05 | 21,05 | 24,75 |
Kỹ thuật điện tử viễn thông | 19,1 | 21,95 | 25,25 |
Công nghệ đa phương tiện | 20,75 | 22,55 | 25,75 |
Truyền thông đa phương tiện | 20,9 | 22,7 | 25,6 |
Quản trị kinh doanh | 19,65 | 21,65 | 24,6 |
Marketing | 20,3 | 22,35 | 25,5 |
Kế toán | 19,65 | 21,35 | 24,35 |
Thương mại điện tử | 20,05 | 22,45 | 25,7 |
Bảng điểm dưới đây là của chi nhánh CS2 tại TPHCM.
Điểm năm 2021 chưa có chung tôi đang cập nhật.
Tên ngành | Điểm chuẩn |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (mã BVS) | --- |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 17 |
Công nghệ KT Điện, điện tử | 16.5 |
Công nghệ thông tin | 20.25 |
An toàn thông tin | 19 |
Công nghệ đa phương tiện | 19.25 |
Quản trị kinh doanh | 18.2 |
Marketing | 19.3 |
Kế toán | 17 |
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Kỹ thuật điện tử viễn thông | 17 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 17 |
Công nghệ thông tin | 22 |
An toàn thông tin | 20 |
Công nghệ đa phương tiện | 21 |
Quản trị kinh doanh | 19.7 |
Marketing | 21.2 |
Kế toán | 18 |
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 20 |
Công nghệ KT Điện, điện tử | 20.25 |
Công nghệ thông tin | 25.1 |
An toàn thông tin | 24.2 |
Công nghệ đa phương tiện | 23.8 |
Quản trị kinh doanh | 23.5 |
Marketing | 24.6 |
Kế toán | 21.7 |
Đang cập nhật...