Phòng 2404, Tòa nhà 16B Nguyễn Thái Học
Trung tâm hỗ trợ Học sinh, Sinh viên
Đại học kinh tế TPHCM là một trong trường đại học có nhiều cơ sở nhất với tổng cộng là 9 cơ sở. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ phải chạy từ cơ sở này sang cơ sở khác khá nhiều trong suốt 4 năm học.
Gần đây nhất là tòa nhà 15 tầng tọa lạc trên đường Nguyễn Tri Phương, Quận 3. Đây là tòa nhà hoành tráng dành riêng cho các bạn học chương trình chất lượng cao.
Khi nhập học bạn sẽ bị choáng ngợp bởi rất rất rất nhiều các câu lập bộ. Từ các clb học thuật cho tới clb năng khiếu, clb âm nhạc...
Vào đầu năm học các câu lập bộ sẽ họp mặt, giao lưu và tuyển thành viên. Nếu các bạn thấy thích có thể apply, phỏng vấn và trở thành thành viên chính thức.
Đây là một lợi thế lớn sau này, các bạn sẽ phải chạy chương trình. Có cơ hội luyện tập, trau đồi kỹ năng mềm và ghi vào profile khi đi xin việc.
Sau khi có điểm chuẩn trường và các bạn đã đậu vào đại học kinh tế. Sau đó sẽ được phát một tờ giấy liệt kê các chương trình đào tạo chính quy kèm theo học phí dự kiến và giá tiền của các tín chỉ.
Đại trà: mối tín chỉ là 585.000đ
Chất lượng cao:
ISB: mỗi tín chỉ có giá 1.685.000đ
Số tiền mỗi năm bạn phải đóng cho trường không cố định mà nó tùy thuộc vào các tín chỉ mà bạn đăng ký học. Năm 2020 mình đã đóng tổng cộng khoảng 40 triệu học phí, mình học chương trình chất lượng cao tiếng việt.
Chi tiết hơn, chương trình đại trà mỗi lớp sẽ tầm 50 bạn/lớp. Các môn đại cương thường sẽ gộp 3 lớp lại và học ở hội trường.
Chương trình chất lượng cao mỗi lớp sẽ có 20 tới 30 bạn. Tất cả các môn sẽ học theo lớp, không gộp ngoại trừ môn tiếng anh. Và sẽ được ưu tiên học trong phòng máy lạnh, thiết bị cũng đầy đủ hơn.
Chương trình ISB: các bạn sẽ được học 100% bằng tiếng anh. Được học ở một cơ sở riêng nằm ở đường Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3. Học phí đắt hơn khá nhiều nhưng các bạn được một lợi thế đó là năm 3 sẽ được chọn đi hoặc không đi trao đổi sang nước ngoài.
Theo tính toán của các anh chị khóa trước thì mỗi năm trường tăng khoảng 10% học phí.
Câu trả lời là không tại vì đại học kinh tế khá là khác với các trường khác. Điểm chuẩn chỉ có một thôi, khi các bạn đậu vào các bạn sẽ được chọn chương trình mình học.
Cá nhân mình sau một năm học đại học kinh tế thấy rằng. Có thể nó nhàn hơn cấp 3 ở chỗ các thầy cô không có theo sát mình.
Nó phụ thuộc vào sự tự giác của mỗi cá nhân. Nhưng cuối kỳ khi bạn rớt môn bạn sẽ phải đóng một số tiền (1140.000đ x 3) + 20% số tiền của môn đó.Đó là một số tiền rất lớn nếu bạn không may bị rớt môn.
Giảng viên
Tất cả giảng viên đều rất tận tâm, chân tình và dễ thương. Khi các bạn không hiểu gì có thể hỏi trên lớp hoặc về nhà gửi mail đều sẽ được giải đáp.
Thông thường mỗi môn giảng viên sẽ cho nghỉ 2 buổi mỗi môn. Nếu nghỉ quá 2 buổi sẽ bị trừ vào điểm quá trình.
Đối với chương trình chất lượng cao thì cần 6.0 IELTS. Các ngành đặc biệt như kinh doanh quốc tế, chất lượng cao tiếng anh yêu cầu 6.5 IELTS.
Đối với chương trình đại trà thì yêu cầu thấp hơn khoảng 5.0 IELTS. Về phương diện này cũng khá dễ thở hơn các trường khác mà mình biết.
Khi đi học nhà trường không yêu cầu các bạn mặc đồng phục. Chỉ được phát đồng phục thể dục và yêu cầu vào các dịp nhất định như khai giảng, đi học thể dục. Đồng phục màu trắng chủ đạo, mặc vào khá thoải mái và đẹp.
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Các ngành đào tạo đại học | --- |
Kinh tế | 20.7 |
Quản trị kinh doanh | 21.4 |
Kinh doanh quốc tế | 22.8 |
Kinh doanh thương mại | 21.7 |
Marketing | 22.4 |
Tài chính – Ngân hàng | 20 |
Kế toán | 20.4 |
Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng | 20.7 |
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp | 19 |
Chuyên ngành Kinh tế chính trị | 19 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện | 18 |
Chuyên ngành Ngoại thương | 22.6 |
Chuyên ngành Quản trị lữ hành | 21.6 |
Chuyên ngành Quản trị khách sạn | 22.2 |
Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | 21.4 |
Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh | 18.8 |
Chuyên ngành Quản trị hải quan - ngoại thương | 21.2 |
Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư | 18 |
Chuyên ngành Thị trường chứng khoán | 17.5 |
Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm | 18 |
Chuyên ngành Đầu tư tài chính | 19 |
Chuyên ngành Tài chính quốc tế | 21.3 |
Chuyên ngành Toán tài chính | 19.2 |
Chuyên ngành Thống kê kinh doanh | 19.3 |
Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh | 20 |
Chuyên ngành Thương mại điện tử | 21.2 |
Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | 17.5 |
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm | 19 |
Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại | 22.5 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh | 20.3 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế | 20.5 |
Chuyên ngành Quản lý công | 17.5 |
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Kinh tế | 23.3 |
Quản trị kinh doanh | 24.15 |
Kinh doanh quốc tế | 25.1 |
Kinh doanh thương mại | 24.4 |
Marketing | 24.9 |
Tài chính Ngân hàng | 23.1 |
Kế toán | 22.9 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 23.9 |
Quản trị khách sạn | 24.4 |
Toán kinh tế | 21.83 |
Thống kê kinh tế | 21.81 |
Hệ thống thông tin quản lý | 23.25 |
Kỹ thuật phần mềm | 22.51 |
Ngôn ngữ Anh | 24.55 |
Luật | 23 |
Quản lý công | 21.6 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện | 21.8 |
Ngành/Chuyên ngành | Điểm chuẩn |
Ngành Ngôn ngữ Anh (*) | 25.80 |
Ngành Kinh tế | 26.20 |
Ngành Thống kê kinh tế (*) | 25.20 |
Ngành Toán kinh tế (*) | 25.20 |
Ngành Quản trị kinh doanh | 26.40 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện | 24.20 |
Chương trình Cử nhân tài năng | 26.00 |
Ngành Marketing | 27.50 |
Ngành Kinh doanh quốc tế | 27.50 |
Ngành Kinh doanh thương mại | 27.10 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng | 25.80 |
Ngành Bảo hiểm | 22.00 |
Ngành Tài chính quốc tế | 26.70 |
Ngành Kế toán | 25.80 |
Ngành Quản lý công | 24.30 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý (*) | 26.30 |
Ngành Luật | 24.90 |
Ngành Kỹ thuật phần mềm (*) | 25.80 |
Ngành Khoa học dữ liệu (*) | 24.80 |
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 27.60 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25.40 |
Ngành Quản trị khách sạn | 25.80 |
Đang cập nhật....
Any comments?