Phòng 2404, Tòa nhà 16B Nguyễn Thái Học
Trung tâm hỗ trợ Học sinh, Sinh viên
Đại học khoa học tự nhiên TPHCM là một trường thiên về nghiên cứu, học thuật khá giống bách khoa. Trường có tỷ lệ sinh viên nữ rất khiêm tốn chỉ khoảng 20%.
Là trường trọng điểm chuyên nghiên cứu chuyên sâu về các ngành khoa học cơ bản. Các ngành cơ bản này là nền tảng để nghiên cứu các công nghệ hiện đại khác.
Người học xong khó khả năng nghiên cứu mạnh mẽ ứng dụng vật lý, hóa học hay sinh học vào cuộc sống con người.
Đúng như cái tên của nó là trường mạnh về đào tạo các ngành thuộc khối khoa học tự nhiên. Điển hình như công nghệ sinh học, hóa học, vật lý học, toán học, khoa học vật liệu, khoa học máy tính, công nghệ thông tin...
Năm 2021 trường dành nhiều chỉ tiêu cho việc tuyển thẳng sinh viên giỏi 5 học kỳ cấp 3, sinh viên đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, sinh viên tuần olympic...
Vì thế chỉ tiêu xét tuyển thi TPHCM chỉ còn từ 40-80% chỉ tiêu tùy ngành đào tạo. Là một trường có tỷ lệ chọi khá cao chỉ thua bách khoa nên các bạn cẩn trọng khi đăng ký nhé.
Là trường đại học thành viên trực thuộc đại học quốc gia TPHCM. Là một trường công lập trực thuộc bộ giáo dục đào tạo chưa chuyển sang tự chủ tài chính.
Nên mức học phí thuôc mức rất thấp, cụ thể như sau:
Đem so sánh với Bách Khoa cùng thuộc ĐHQG TPHCM thì học phí hệ đại trà thấp hơn một nửa. Tuy nhiên hệ đại trà có điểm chuẩn rất cao. Nếu bạn thấp hơn điểm chuẩn từ 1-2 điểm thì sẽ vào hệ chất lượng cao.
Ở cơ sở Linh Trung khuân viên cực kỳ rộng, mát mẻ, diện tích lớn do nằm ở ngoại thành Sài Gòn. Ở đây có cả hồ nước rộng ở giữa với nhiều cây xanh.
Nằm rất gần các trường đại học thành viên khác của ĐH quốc gia TPHCM. Trường có nhiều phòng thí nghiệm vật lý, hóa học, sinh học cho các bạn nghiên cứu.
Tuy nhiên theo đánh giá cơ sở vật chất ở KHTN khá cũ không xịn xò như các thành viên khác của ĐHQG. Phòng học khá nóng, không có quạt hay máy lạnh. Nhưng so với mức học phí thì quá ổn, đủ điều kiện cho sinh viên nghiên cứu, học tập.
Cơ sở vật chất thì chưa tốt lắm nhưng chất lượng đào tạo thì hoàn toàn ngược lại. Là trường top đầu trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng.
Là một trường hàng đầu về công nghệ như đại học công nghệ thông tin. Theo chia sẻ của một số sinh viên thì có cả giảng viên ĐH Bách Khoa qua giảng dậy nên không dễ qua môn đâu.
Với danh tiếng của trường thì không khó để sinh viên ra trường có việc làm tốt. Đặc biệt là các ngành công nghệ như CNTT, khoa học máy tính.
Tuy nhiên với các ngành khoa học cơ bản thì ngược lại. Khá khó để tìm được việc cho các ngành này, các sinh viên ra trường thường tiếp tục nghiên cứu, du học hoặc làm trái ngành.
Nhưng tóm lại trường vẫn là nơi có chất lượng đào tạo tốt, sinh viên ra trường có khả năng tự học và nghiên cứu rất tốt.
Ngành | Điểm chuẩn |
Sinh học | 16 |
Sinh học - tại bến Tre | 15.45 |
Công nghệ sinh học | 20.7 |
Công nghệ sinh học (CLC) | 18.25 |
Vật lý học | 16 |
Hóa học | 20.5 |
Hóa học- Chương trình Việt Pháp | 19.4 |
Khoa học Vật liệu | 16.1 |
Địa chất học | 16.05 |
Hải dương học | 16 |
Khoa học môi trường | 16 |
Khoa học môi trường tại bến Tre | 15.05 |
Toán học | 16.05 |
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | 22.75 |
Công nghệ thông tin- Chương trình chất lượng cao | 21.2 |
Công nghệ thông tin- Chương trình tiên tiến | 21.4 |
Công nghệ thông tin- Chương trình Việt Pháp | 20.1 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (CLC) | 19.75 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 16 |
Kĩ thuật điện tử- viễn thông | 17.85 |
Kĩ thuật điện tử- viễn thông (CLC) | 16.1 |
Kỹ thuật hạt nhân | 16.9 |
Ngành | Điểm chuẩn |
Sinh học | 16 |
Sinh học (Bến Tre) | 16 |
Công nghệ sinh học | 22.12 |
Công nghệ Sinh học (CLC) | 20.4 |
Vật lý học | 16.05 |
Hoá học | 21.8 |
Hoá học (Chương trình liên kết Việt - Pháp) | 19.25 |
Khoa học vật liệu | 16.05 |
Địa chất học | 16.05 |
Hải dương học | 16.15 |
Khoa học môi trường | 16 |
Khoa học Môi trường (Bến Tre) | 16 |
Toán học | 16.1 |
Khoa học máy tính (CLC) | 24.6 |
Công nghệ thông tin (CLC) | 23.2 |
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | 25 |
Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết Việt - Pháp) | 21 |
Công nghệ kỹ thuật Hoá học(CLC) | 19.45 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16.05 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 20 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CLC) | 16.1 |
Kỹ thuật hạt nhân | 17 |
Ngành | Điểm chuẩn |
Sinh học | 18 |
Sinh học (CLC) | 18 |
Công nghệ Sinh học | 25 |
Công nghệ Sinh học (CLC) | 23.75 |
Vật lý học | 17 |
Hải dương học | 17 |
Kỹ thuật Hạt nhân | 17 |
Vật lý Y khoa | 22 |
Hóa học | 25 |
Hóa học (CLC) | 22 |
Hóa học (CTLK Việt - Pháp) | 22 |
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (CLC) | 22.75 |
Khoa học Vật liệu | 17 |
Công nghệ Vật liệu | 18 |
Địa chất học | 17 |
Kỹ thuật Địa chất | 17 |
Khoa học Môi trường | 17 |
Khoa học Môi trường (Bến Tre) | 16 |
Khoa học Môi trường (CLC) | 17 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 17 |
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ Thông tin | 27.2 |
Công nghệ Thông tin (CLC) | 25.75 |
Khoa học Máy tính (CT Tiên tiến) | 26.65 |
Công nghệ Thông tin (CTLK Việt - Pháp) | 24.7 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 23 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CLC) | 18 |
Đang cập nhật...
Any comments?