Hiện nay tất cả các trường đại học đều đào tạo mở rộng với nhiều khối ngành khác nhau. Chỉ có trường đại học công nghệ thông tin là tập trung vào khối ngành công nghệ.
Ngành công nghệ thông tin hiện rất hot với nhu cầu tuyển dụng cực nhiều đứng top 1 nhiều năm liền. Ngoài bách khoa, FPT và khoa học tự nhiên thì đại học công nghệ thông tin luôn là sự lựa chọn hàng đầu.
Ngành đào tạo đại học công nghệ thông tin
- Khoa học máy tính
- Kỹ thuật phần mềm
- Hệ thống thông tin
- An toàn máy tính
- Mạng máy tính và truyền thông
Tất cả ngành đều phân ra hệ đại trà và hệ chất lượng cao. Đương nhiên điểm chuẩn của các hệ này cũng khác nhau. Thường thì điểm chuẩn của lớp chất lượng cao sẽ thấp hơn nhưng học phí cao hơn. Tùy theo điều kiện kinh tế và lực học của mình mà lựa chọn nhé.
Học phí đại học công nghệ thông tin
Đại học công nghệ thông tin trực thuộc đại học quốc gia và là một trường công lập. Tuy nhiên trường đang trong đề án đổi mới sang hướng tự chủ tài chính.
Nên nếu được duyệt thì học phí của trường sẽ tăng cao.
- Đại trà: 20 triệu/năm
- Chất lượng cao: 35 triệu/năm
- Tiên tiến: 40 triệu/năm học hoàn toàn bằng tiếng anh.
- Liên kết: 80 triệu/năm học theo giáo trình của trường đại học Mỹ.
- Tài năng: 20 triệu/năm được học bổng 500k/tháng
Cơ sở vật chất
Hiện tại có một cơ sở chính nằm tại khu đại học quốc gia TPHCM ở thành phố Thủ Đức. Nơi được gọi là làng đại học, toàn bộ sinh viên đại học chính quy học ở cơ sở này suốt thời gian đào tạo.
Được xây dựng trên quỹ đất 90.000m2 nên rất rộng rãi, khuân viên lớn, nhiều khu vui chơi. Phòng học rộng lớn trang bị đầy đủ trang thiết bị cần thiết.
Là một thành viên của đại học quốc gia nên toàn bộ sinh viên của trường sẽ được ở trong ký túc xá đại học quốc gia. Cách trường có 1km rất thuận tiện, chi phí ở ktx cũng cực kỳ rẻ so với ở trọ bên ngoài.
Không khí thoáng mát trong lành vì nằm ở khu ngoại thành. ít gặp tình trạng kẹt xe, khá xa trung tâm nên muốn đi chơi phải đi khá xa.
Chất lượng đào tạo đại học công nghệ thông tin
Trường đại học công nghệ thông tin được đánh giá top đầu ở khối ngành công nghệ. Không như các ngành khác giảng viên không cần có kinh nghiệm thực tế.
Chỉ cần học sâu, học rộng là có thể giảng dậy lại cho sinh viên. Nhưng đối với các ngành công nghệ thì không phải như vậy.
Vì tính chất phức tạp của nó nên giảng viên phải có kiến thức thực tiễn, dự án, công trình nghiên cứu hoàn chỉnh.
Các thầy cô ở đây đa phân được tác nghiệp tại các trường uy tín trên thế giới. Là một trường mới thành lập nên chưa có nhiều thành tựu nổi bật như bách khoa, khoa học tự nhiên.
Tuy nhiên là một trường trọng điểm của đại học quốc gia chất lượng giảng dậy tại đây rất tốt.
Cơ hội việc làm
Trong thời đại này các bạn học công nghệ thông tin rất khó để thất nghiệp. Theo thống kê của trường sinh viên tốt nghiệp hàng năm đều 100% có việc làm.
Trường là đối tác của các công ty công nghệ lớn để đưa sinh viên đi thực tập tại đây. Các vị trí tuyển ở đây rất nhiều, chủ yếu bạn có đủ năng lực đáp ứng hay không mà thôi.
Điểm chuẩn đại học công nghệ thông tin các năm
Điểm chuẩn đại học công nghệ thông tin ĐHQG TPHCMLưu ý điểm ở trên là bảng điểm hệ chất lượng cao tức là vừa đủ để đậu vào trường. Hệ đại trà sẽ cao hơn từ 1-2 điểm học phí sẽ rẻ hơn. Ngành IT là một ngành rất hot thời gian gần đây nên các bạn đừng hỏi tại sao điểm chuẩn lại cao thế nhé.
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Thương mại điện tử | 21.2 |
Khoa học máy tính | 22.4 |
Khoa học máy tính (chất lượng cao) | 20.25 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 21.2 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chất lượng cao) | 18.6 |
Kỹ thuật phần mềm | 23.2 |
Kỹ thuật phần mềm (chất lượng cao) | 21.5 |
Hệ thống thông tin | 21.1 |
Hệ thống thông tin (chất lượng cao) | 19 |
Hệ thống thông tin (tiên tiến) | 17 |
Kỹ thuật máy tính | 21.7 |
Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao) | 18.4 |
Công nghệ thông tin | 22.5 |
Công nghệ thông tin (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG -HCM tại Bến Tre) | 20.5 |
Công nghệ thông tin (chất lượng cao định hướng Nhật Bản) | 19 |
Công nghệ thông tin (khoa học dữ liệu) | 20.6 |
An toàn thông tin | 22.25 |
An toàn thông tin (chất lượng cao) | 20.1 |
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Thương mại điện tử | 23.9 |
Thương mại điện tử (chất lượng cao) | 21.05 |
Khoa học máy tính | 25.55 |
Khoa học máy tính (chất lượng cao) | 22.65 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 23.2 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chất lượng cao) | 20 |
Kỹ thuật phần mềm | 25.3 |
Kỹ thuật phần mềm (chất lượng cao) | 23.2 |
Hệ thống thông tin | 23.5 |
Hệ thống thông tin (chất lượng cao) | 21.4 |
Hệ thống thông tin (tiên tiến) | 17.8 |
Kỹ thuật máy tính | 23.8 |
Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao) | 21 |
Khoa học dữ liệu | 23.5 |
Công nghệ thông tin | 24.65 |
Công nghệ thông tin (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre) | 22.9 |
Công nghệ thông tin (chất lượng cao định hướng Nhật Bản) | 21.3 |
An toàn thông tin | 24.45 |
An toàn thông tin (chất lượng cao) | 22 |
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Khoa học máy tính | 27.2 |
Khoa học máy tính (hướng trí tuệ nhân tạo) | 27.1 |
Khoa học máy tính (Chất lượng cao) | 25.7 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 26 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu(Chất lượng cao) | 23.6 |
Kỹ thuật phần mềm | 27.7 |
Kỹ thuật phần mềm (Chất lượng cao) | 26.3 |
Hệ thống thông tin | 26.3 |
Hệ thống thông tin ( Tiên tiến ) | 22 |
Hệ thống thông tin(Chất lượng cao) | 24.7 |
Thương mại Điện tử | 26.5 |
Thương mại Điện tử (Chất lượng cao) | 24.8 |
Công nghệ Thông tin | 27 |
Công nghệ Thông tin (Chất lượng cao định hướng Nhật Bản ) | 23.7 |
Khoa học dữ liệu | 25.9 |
An toàn thông tin | 26.7 |
An toàn thông tin (Chất lượng cao) | 25.3 |
Kỹ thuật máy tính | 26.7 |
Kỹ thuật máy tính (Hướng hệ thống Nhúng và IOT) | 26 |
Kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao ) | 24.2 |
Đang cập nhật...
Any comments?